HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
SẢN PHẨM TRÀ TRÁI MÃNG CẦU XIÊM
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 36/2005/QH1 được Quốc Hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày 14 tháng 07 năm 2017 tại Văn phòng Công ty cổ phần chuỗi nông sản Sài Gòn, hai bên chúng tôi gồm có:
Bên A (Nhà phân phối):
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Điện thoại:
Tài khoản số:
Email:
Người đại diện: Ông Chức vụ: Tổng Giám đốc
Bên B (Đại lý):
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Điện thoại:
Tài khoản số:
Email:
Người đại diện: Chức vụ:
Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng phân phối sản phẩm Trà trái mãng cầu xiêm với các điều khoản sau:
Điều 1: Mua bán hàng hóa, Đơn đặt hàng, Số lượng& Phân phối
Điều 1.1Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các sản phẩm của Bên A, cũng đồng nghĩa rằng Bên B là đại lý tiêu thụ các sản phẩm do Bên A cung cấp.
Điều 1.2 Sản phẩm của Bên A cung cấp được đảm bảo có đầy đủ cơ sở pháp lý theo quy định hiện hành của Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam như: chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, quy cách chủng loại hàng hóa, quyền thương mại nhãn hiệu hàng hóa.
Điều 1.3 Quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu, tên gọi, logo, khẩu hiệu sử dụng cho các mục đích phân phối, quảng cáo và khuyến mãi đều là sở hữu của Bên A và Bên B không được phép sử dụng nếu chưa có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản. Nếu sử dụng vi phạm, gây thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 1.4 Bên B sẽ đặt hàng cho Bên A bằng : điện thoại, mail, fax hay đơn hàng cụ thể có xác nhận của Bên B.
Điều 1.5 Giá trị đơn hàng cụ thể của Bên B mỗi lần đặt hàng tối thiểu: 5.000.000đồng/01 đơn hàng (tổng chung các loại hàng hóa cho 01 lần giao hàng).
Điều 2: Phân phối &Giao nhận hàng hóa
Điều 2.1 Bên B sẽ phân phối tiêu thụ hàng hóa trên thị trường tại khu vực được Bên A chỉ định, khu vực cụ thể sẽ được nêu trong Phụ lục đính kèm với Hợp đồng này. Bên A có quyền đơn phương thay đổi khu vực phân phối nếu xét thấy rằng Bên B không phân phối hàng hóa theo sự chỉ định của Bên A hoặc Bên A có chiến lược gia tăng phát triển thị trường theo mục tiêu của mình, trước khi thay đổi thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B được biết bằng văn bản.
Điều 2.2 Bên A chỉ giao hàng sau khi nhận được đơn đặt hàng và chứng từ chứng minh Bên B đã thanh toán cho đơn đặt hàng đó (phiếu thu của Bên A, ủy nhiệm chi tại ngân hàng).
Điều 2.3Bên A sẽ giao hàng hóa tại chành xe (do Bên B yêu cầu) trong phạm vi TP.Hồ Chí Minh, nếu chành xe chỉ định của Bên B nằm ngoài phạm vi TP.Hồ Chí Minh thì phải có sự đồng ý bằng văn bản chính thức của Bên A.
Điều 2.4 Trong trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao nhận hàng hóa thì Bên B phải thông báo trước cho Bên A ba (03) ngày để Bên A thuận tiện trong việc sắp xếp và tổ chức việc giao nhận.
Điều 2.5 Chi phí bốc xếp hàng hóa mỗi bên chịu một đầu. Bên B sẽ chịu chi phí phát sinh bốc dở hàng hóa tại nơi giao hàng và các khoản chi phí khác có liên quan.
Điều 2.6 Bên B chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa tại kho của mình. Tình trạng hàng hóa hư hỏng, mất mát thì Bên A khôngchịu trách nhiệm kể từ thời điểm giao hàng cho Bên B tại chành xe hay tại kho hàng của Bên B trong phạm vi TP.Hồ Chí Minh. Trừ khi Bên B thông báo việc này cho Bên A ngay khi nhận hàng tại địa điểm giao hàng. Mọi trách nhiệm rủi ro đối với hàng hóa bên A không chịu trách nhiệm sau khi bên B nhận hàng.
Điều 2.7Sau thời hạn ba (03) ngày kể từ khi việc giao nhận hàng hóa kết thúc và nếu có vấn đề phát sinh về chất lượng sản phẩm không phù hợp do vận chuyển thì Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản để hai Bên cùng có hướng giải quyết, quá thời hạn này mà Bên A không nhận được phản hồi nào của Bên B thì sản phẩm của Bên A xem như đã được chấp nhận và mọi phát sinh rủi ro về sản phẩm Bên A hoàn toàn không chịu trách nhiệm. Trong trường hợp do lỗi kỹ thuật bên A sẽ chịu trách nhiệm.
Điều 3: Giá cả &Chính sách bán hàng
Điều 3.1 Bên A sẽ gởi Bảng báo giá cho Bên B từng loại sản phẩm mà Bên A bán cho Bên B, trong đó bao gồm : quy cách chủng loại hàng hóa, đơn vị tính, trọng lượng, giá bán trước và sau thuế GTGT. Tùy theo tình hình biến động của thị trường giá cả nguyên vật liệu từng thời điểm, Bên A sẽ thay đổi giá cả tăng hoặc giảm cho phù hợp từng loại sản phẩm và đồng thời thông báo cho Bên B bằng văn bản trước bảy (07) ngày khi áp dụng bảng báo giá mới.
Điều 3.2 Bên B có trách nhiệm bán các sản phẩm của Bên A theo đúng giá quy định mà Bên A đề nghị trong bảng báo giá (đối với khách hàng bán lẻ). Trong trường hợp Bên B bán lại cho khách hàng giá cao hơn hoặc thấp hơn mà Bên A quy định thì Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại cho Bên A từ việc bán không đúng giá quy định và gây ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ hàng hóa của Bên A tại khu vực Bên B phân phối, và Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng vô điều kiện mà không cần thông báo cho Bên B.
Điều 3.3 Bên B có quyền giảm giá bán sản phẩm của Bên A so với bảng báo giá của Bên A, đối với những khách hàng mua với số lượng lớn hoặc lâu dài. Nhưng không được thấp hơn giá mua vào sau khi cộng các cho phí hoạt động cho việc bán hàng.
Điều 3.4 Bên A sẽ áp dụng chỉ tiêu về doanh thu bán hàng đối với Bên B theo từng tháng, từng quý, từng năm và sẽ được nêu cụ thể trong Phụ lục đính kèm với Hợp đồng này. Tùy trường hợp tình hình thị trường và khu vực bán hàng của Bên B mà Bên A được quyền thay đổi về chỉ tiêu sản lượng và doanh thu cho phù hợp, trước khi thay đổi Bên A sẽ thông báo cho Bên B bằng văn bản chính thức.
Điều 3.5 Bên A sẽ áp dụng các khoản chiết khấu thương mại cho Bên B và sẽ được trừ trực tiếp trên hóa đơn GTGT theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Các khoản chiết khấu thương mại sẽ được nêu chi tiết cụ thể trong Phụ lục đính kèm và có sự đồng ý giữa các Bên.
Điều 3.6 Căn cứ vào tình hình biến động của thị trường và chiến lược kinh doanh của Bên A vào từng thời điểm cụ thể, Bên A sẽ triển khai áp dụng các chương trình khuyến mại bằng hiện vật hoặc khuyến mại giảm giá và được trừ trực tiếp trên hóa đơn GTGT. Bên A sẽ thông báo cụ thể cho Bên B bằng văn bản chính thức khi áp dụng chương trình khuyến mãi. Bên B cam kết rằng thực hiện đúng quy định nội dung trong thông báo của Bên A khi triển khai áp dụng khuyến mại. Nếu vì bất kỳ lý do nào đó mà Bên B không thực hiện đúng tinh thần chương trình khuyến mại của Bên A, mà việc này gây tổn hại đến thị trường tiêu thụ hàng hóa hay làm thất thoát tài sản và làm tăng chi phí của Bên A thì Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A, đồng thời Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng vô điều kiện mà không cần phải thông báo cho Bên B.
Điều 3.7 Trong năm hoạt động kinh doanh của mình, Bên A sẽ xem xét về sự hợp tác kinh doanh để có chính sách thưởng cho Bên B phù hợp theo quy định của Bên A. Việc thưởng này là quyền quyết định hoàn toàn đơn phương của Bên A và sẽ thông báo cho Bên B được biết (nếu có).
Ngoài các chính sách bán hàng được nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này, các Bên có thể sẽ thỏa thuận thêm thông qua Phụ lục đính kèm.
Điều 4: Điều kiện &Phương thức thanh toán
Điều 4.1Trước khi giao nhận hàng hóa thì Bên B phải thanh toán đầy đủ tiền hàng cho Bên A, việc thanh toán được thực hiện bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Bên A phải nhận được bản fax ủy nhiệm chi hay giấy chuyển tiền hợp lệ tại ngân hàng mà Bên B thanh toán (có con dấu pháp nhân của ngân hàng chuyển tiền) và đồng thời tiền đã chuyển vào tài khoản ngân hàng của Bên A.
Điều 4.2 Bên A sẽ xuất hóa đơn GTGT theo quy định của pháp luật cho Bên B sau khi việc giao nhận hàng hóa kết thúc. Bên A sẽ gửi hóa đơn GTGT trực tiếp tại nơi giao nhận hàng hóa hoặc sẽ được gửi qua đường bưu điện hay chuyển phát nhanh theo địa chỉ của Bên B được ghi ở phần trên của Hợp đồng này.
Điều 4.3 Bên A cho Bên B công nợ 30% cho đơn hàng đầu tiên và thanh toán dứt điểm sau 60 ngày (từ đơn hàng thứ 2 trở đi thanh toán đủ 100% giá trị đơn hàng). Giá trị đơn hàng đầu tiên không được vượt quá 20.000.000 đồng.
Điều 5: Trách nhiệm các bên
Điều 5.1 Trách nhiệm Bên A
5.1.1 Bên A chịu trách nhiệm huấn luyện đào tạo kiến thức, kỹ năng bán hàng và hướng dẫn nhân viên bán hàng của Bên B.
5.1.2 Bên A chịu trách nhiệm thiết lập và thông báo cho Bên B các chương trình khuyến mãi, quảng cáo cũng như các hoạt động tiếp thị vào thời điểm cụ thể nhằm thúc đẩy phát triển kinh doanh bán hàng.
5.1.3 Bên A chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
5.1.4 Bên A sẽ tiếp nhận những đóng góp ý kiến và đề xuất của Bên B từ tình hình thực tế thị trường tiêu thụ hàng hóa. Trên cơ sở đó các bên sẽ cùng nhau xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh để phù hợp hơn.
Điều 5.2 Trách nhiệm Bên B
5.2.1Bên B phải cung cấp đầy đủ cho Bên A các giấy tờ pháp nhân (sao y bản chính) cần thiết có liên quan đến hoạt động kinh doanh trước khi thực hiện Hợp đồng này như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mã số thuế, CMND người đại diện theo pháp luật.
5.2.2Trong trường hợp Bên B là hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân thì cung cấp cho Bên A các giấy tờ (sao y bản chính) như: Giấy phép ĐKKD, Hộ khẩu gia đình, CMND người đại diện trong Hợp đồng.
5.2.3Bên B phải phối hợp cùng với Bên A khi được yêu cầu trong các hoạt động marketing, khuyến mại, quảng cáo, các chương trình tài trợ của Bên A.
5.2.4Bên B phải đảm bảo việc đặt hàng Bên A luôn ổn định và hàng hóa tồn kho phải đảm bảo đủ chủng loại để bán trong vòng bảy (07) ngày.
5.2.5Vì lý do nào đó mà hiệu lực của Hợp đồng chấm dứt mà Bên B vẫn còn lượng hàng hóa tồn kho, Bên A sẽ thực hiện việc luân chuyển hoặc thu hồi hàng với điều kiện hàng hóa phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng, còn nguyên đai, nguyên kiện. Hàng hóa được thanh lý trong vòng 30 ngày, chi phí vận chuyển Bên B phải chịu từ kho Bên B về kho Bên A.
5.2.6 Theo Phụ lục đính kèm mà Bên B không đạt được chỉ tiêu về doanh thu trong ba (03) tháng liên tục và không có lý do chính đáng thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
5.2.7Bên B chịu trách nhiệm phát triển việc bán hàng và phân phối sản phẩm đến các cửa hàng bán lẻ cũng như bán sỉ trong khu vực đã được chỉ định.
Điều 6: Chấm dứt Hợp đồng
Điều 6.1Một Bên có thể chấm dứt Hợp đồng trước ngày hết hạn với điều kiện phải báo trước cho Bên kia bằng văn bản ít nhất ba mươi (30) ngày.
Điều 6.2Một Bên có thể chấm dứt Hợp đồng trước ngày hết hạn với hiệu lực tức thời nếu Bên kia vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần một trong các điều khoản của Hợp đồng này.
Điều 6.3Ngoài ra Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng trước ngày hết hạn với hiệu lực tức thời bằng việc gửi một thông báo nếu Bên B bị giải thể hoặc là đối tượng của thủ tục phá sản.
Điều 7: Quy định chung
8.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 14/07/2018 đến hết ngày 14/07/2019.
8.2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện những điều khoản đã ký kết trong bản Hợp đồng này, mọi sự thay đổi phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
8.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có phát sinh khó khăn thì hai bên cùng nhau bàn bạc để giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau (có văn bản cụ thể). Trường hợp các bên không thỏa thuận được sẽ thống nhất chuyển vụ việc đến cơ quan pháp luật có thẩm quyền để giải quyết.
8.4. Hợp đồng được thành lập thành (02) bản, Bên A giữ (01) bản, Bên B giữ (01) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
|