Đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân cần những nội dung gì?

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
   Hà Nội, ngày….. tháng …… năm……. 

ĐƠN KHỞI KIỆN

(Vụ án tranh chấp về cho vay tiền)

             Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………………......

Họ và tên người khởi kiện: (3)…………………………………………………………….....

Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………….…….........

Họ và tên người có quyền và lợi ích được bảo vệ (nếu có) (5) ……………………………

Địa chỉ: (6) ………………………………………………………………………………..........

Họ và tên người bị kiện: (7) ……..………………………………………………….…….....

Địa chỉ: (8)  …………………………………………………………………...…….……........

Họ và tên người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)…….. …….……………...

Địa chỉ: (10) ……………………………………………………………………………….......

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (11)…

…………………………………………………………………………………………………........

Họ và tên người làm chứng (nếu có) (12)……..……...……………………………………

 Địa chỉ: (13) ………………………………………….………………………….………......

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)

1…………………………………………………………………………………………..........

2…………………………………………………………………………………………..........

……………………………………………………………………………………………........

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết …………………………………………………                                   

Người khởi kiện (16)

Hướng dẫn khởi kiện đòi nợ tiền

Thủ tục khởi kiện thu hồi nợ bao gồm:

- Đơn khởi kiện( theo mẫu)

- Hợp đồng vay

- Bản sao có công chứng chứng thực CMND hoặc sổ hộ khẩu.

Bạn có thể nộp hồ sơ khởi kiện  tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú

Về án phí theo quy định của nhà nước như sau:

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí                                    

a) từ 4.000.000 đồng trở xuống         

200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng                                          đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến

4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

 

Sau khi nhận hồ sơ khởi kiện nếu vụ việc thuộc trường hợp trả lại đơn khởi kiện  theo quy định tại khoản 1 Điều 168 Bộ luật tố tụng dân sự thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện cho người khởi kiện. Nếu vụ việc không thuộc trường hợp trả lại đơn khởi kiện nhưng Đơn khởi kiện chưa đúng mẫu quy định hoặc không đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 164 Bộ luật tố tụng dân sự thì Tòa án thông báo cho người khởi kiện sửa đổi, bổ sung theo thời hạn ấn định.

Nếu vụ việc đủ điều kiện khởi kiện và đơn khởi kiện đã làm đúng theo quy định thì Tòa án cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.

Thời hạn hòa giải và chuẩn bị xét xử là từ 4-6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án

Thời hạn mở phiên tòa: Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử.

Thời hạn hoãn phiên toà: không quá 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.