Mẫu văn bản xác nhận thỏa thuận tài sản chung của hai vợ chồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN THỎA THUẬN
CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
Tại Phòng Công chứng số ..... thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng đựơc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng), chúng tôi gồm:
Ông:......................................................................................................
Sinh ngày: ......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................cấp ngày .................... tại ...............
Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)
........................................................................................................................
Bà: ………………………………………………………………
Sinh ngày:.......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ........................cấp ngày ................... tại ..............
Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)
........................................................................................................................
Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số .......................... ngày .................................. do Uỷ ban nhân dân ..................................................... cấp.
. Nay vì lý do (ghi rõ lý do chia tài sản).........................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:
ĐIỀU 1
PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu....
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
ĐIỀU 2
PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN
Ghi rõ người vợ, người chồng được chia động sản, quyền tài sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu - nếu có) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, địa điểm, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)....
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
ĐIỀU 3
PHẦN TÀI SẢN CÒN LẠI KHÔNG CHIA
Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
ĐIỀU 4
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
2. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ phần tài sản chung còn lại vẫn thuộc sở hữu chung của vợ, chồng;
3. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
4. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận chia là tài sản chung của vợ, chồng;
5. Các thỏa thuận khác ...
ĐIỀU 5
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Chuùng toâi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây :
1.Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;
2. Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;
3. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
4. Những thông tin về nhân thân trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;
-
Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
-
Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;
-
Các cam đoan khác ...
ĐIỀU 6
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này;
2. Hiệu lực của Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng được tính từ ngày ............................... Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên, có chứng nhận của ...... ………………………………… và trước khi đăng ký (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu);
3. Chúng tôi đã tự đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Chúng tôi đã nghe Công chứng viên đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Chúng tôi đã nghe Công chứng viên đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Chúng tôi đã nghe Công chứng viên đọc lại Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Chúng tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
-
Chúng tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
-
Chúng tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Người vợ Người chồng
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ....... tháng ....... năm ........(bằng chữ................................................)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại Phòng Công chứng số ..... thành phố Hồ Chí Minh.
(Trường hợp việc công chứng đựơc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi ............................................., Công chứng viên Phòng Công chứng số ...... thành phố Hồ Chí Minh
Chứng nhận:
- Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng này được lập giữa ông....................................................... và bà.........................................................; Ông ..................................................... , bà ......................................................... đã tự nguyện thỏa thuận chia tài sản chung, cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thỏa thuận;
- Tại thời điểm công chứng, ông ..........................................................., bà..................................................... đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận chia tài sản chung phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Ông ........................................... , bà .......................................................... đã đọc lại Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung và đã ký vào Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trước sự có mặt của tôi;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Ông ........................................... , bà .......................................................... đã đọc lại Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
- Ông .......................................... , bà ........................................................... đã đọc lại Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
- Ông ......................................... , bà ............................................................ đã nghe Công chứng viên đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
- Ông .......................................... , bà ........................................................... đã nghe Công chứng viên đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
- Ông .............................................. , bà ....................................................... đã nghe Công chứng viên đọc lại Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
-
Ông ............................................ , bà ....................................................... đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản, đã ký và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;
-
Ông ........................................... , bà ........................................................ đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Ông ............................................ , bà ........................................................ đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng , đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;
+ ........................... bản chính;
+ ........................... bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
- Số công chứng ......................... , quyển số ...........TP/CC- ........................
Công chứng viên
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Trân trọng.
LS TRẦN MINH HÙNG CHUYÊN GIA ĐƯỢC HTV, VTV, ANTV, SCTV, THVL MỜI TƯ VẤN LUẬT...
Chúng tôi là hãng luật tổng hợp nhiều đội ngũ luật sư giỏi, luật gia, thạc sỹ, chuyên viên, cộng tác viên có trình độ cao, năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết rộng, kỹ năng tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt có trách nhiệm và đạo đức trong nghề nghiệp. Chúng tôi quan niệm Luật sư là nghề cao quý- cao quý vì nghề luật sư là nghề tìm công bằng và công lý cho xã hội. Luật sư bảo vệ cho những nạn nhân, tội phạm, và những người bị oan sai. Nghề luật sư là nghề rất nguy hiểm và khó khăn dù bào chữa, bảo vệ cho bất kỳ ai thì luật sư luôn gặp nguy hiểm vì sự thù hằn của bên đối lập. Do vậy để làm được luật sư thì phải có tâm, có đạo đức, có tài năng và phải đam mê nghề nghiệp, yêu nghề, chấp nhận có khăn, hy sinh và chấp nhận nguy hiểm. Nếu sợ nguy hiểm, sợ ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của mình và gia đình thì rất khó hành nghề luật sư đúng nghĩa. Niềm vui của luật sư là khi giải oan được cho thân chủ, giúp được cho thân chủ, đem lại công bằng, công lý cho thân chủ nhằm góp phần đem lại công bằng cho xã hội.
Luật sư Trần Minh Hùng Trưởng văn phòng Luật sư Gia Đình- Luật sư sáng lập luật sư Gia Đình có nhiều năm kinh nghiệm tranh tụng, tư vấn được rất nhiều hãng truyền thông tin tưởng với nhiều năm và thường xuyên cố vấn pháp lý, tư vấn pháp luật trên các Kênh truyền hình uy tín như: Đài Truyền hình TPHCM (HTV), Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài truyền hình Vĩnh Long, Truyền hình Công an ANTV, SCTV, THQH, Tư vấn luật trên Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình cáp VTC, Đài VOV Giao Thông, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh Kiên Giang, Truyền hình Quốc Hội, Báo Pháp luật TPHCM, Báo tuổi trẻ đời sống, Báo đời sống và pháp luật, Báo Dân trí, Báo Vnxpress, Báo công an nhân dân và các hãng báo chí trên cả nước... là luật sư được Trường Đại học luật TP.HCM mời làm giám khảo cho nhiều cuộc thi Phiên tòa giả định cấp trường ĐHL, Cấp Quốc Gia, học thuật với trường Cảnh sát nhân dân, Nhiều trường đại học uy tín và chuyên gia pháp luật cho các hãng truyền thông uy tín. Là Luật sư bào chữa, tư vấn cho nhiều vụ án đỉnh điểm, quan trọng nổi tiếng trên cả nước được báo chí đưa tin, người dân quan tâm như vụ đại án Ngân hàng Navibank liên quan Huyền Như và Viettinbank, Vụ cướp 35 tỷ Long Thành - Dầu giây, Chống thi hành công vụ mùa Covid, các vụ Giết Người, Hiếp dâm, Dâm ô, Lừa Đảo, gây thương tích, tham ô, cố ý làm trái... và các vụ án khác về dân sự, kinh tế, thừa kế, đất đai, lao động, hành chính, doanh nghiệp.… luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi.
Chúng tôi cùng tư vấn luật và cố vấn pháp lý cho nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước rất lâu năm.
Trân trọng cảm ơn.
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VPLS GIA ĐÌNH (Luật sư Thành Phố)
Trụ sở: 402A Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, Tp.HCM (Bên cạnh Công chứng số 7)
5/1 Nguyễn Du, Biên Hòa, Đồng Nai (đối diện tòa án Biên Hòa)
68/147 Trần Quang Khải, Tân Định, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: 028-38779958; Fax: 08-38779958
Luật sư Trần Minh Hùng: 0972 238006