CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
- Bà: Lê Thị Mỹ trang,
sinh năm: 1971
CMND số: 331767691 cấp tại Vĩnh Long
Thường trú: Thanh Phong, Tân Long Hội, Mang Thít, Vĩnh Long
Bên A là chủ sử dụng quyền sử dụng đất theo giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CM
671578, diện tích: 303,2m2, thửa đất số 342, tờ bản đồ số 28, thửa đất tọa lạc
tại: Phường 1, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp do Sở tài nguyên môi trường
tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 02/4/2018 cho bà Lê Thị Mỹ Trang, mục đích sử dụng đất:
đất ở đô thị.
II. BÊN THUÊ (BÊN B)
- Ông Phan Phúc Hậu,
sinh năm: 1985
CMND: 341208576 cấp tại Đồng Tháp
Thường trú: Khánh An, Tan Khánh Trung, Lấp Vò, Đồng Tháp.
Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê
quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau
đây:
Điều 1. Thông tin về đất cho thuê
1. Quyền sử dụng đất của bà
Lê Thị Mỹ Trang quyền
sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số CM 671578, diện tích: 303,2m2, thửa đất số 342, tờ bản
đồ số 28, thửa đất tọa lạc tại: Phường 1, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, mục
đích sử dụng đất: đất ở đô thị.
Điều 2. Giá thuê đất:
Năm thứ nhất: 9.000.000 đồng/tháng (chín triệu đồng một tháng)
Năm thứ hai: 11.000.000 đồng/tháng (mười một triệu đồng một
tháng)
Năm thứ ba: 13.000.000 đồng/tháng (mười ba triệu đồng một tháng)
Điều 3. Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán: tiền
mặt.
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Năm thứ nhất: Ngay khi ký hợp đồng bên A thanh toán 108.000.000
đồng (một trăm lẽ tám triệu đồng) tương đương 12 tháng của năm thứ nhất.
Năm thứ hai thanh toán thành 02 đợt như sau:
Lần 1: 66.000.000 đồng (sáu mươi sáu triệu) vào ngày 1/1/2020
tương đương 6 tháng.
Lần 2: 66.000.000 đồng (sáu mươi sáu triệu) vào ngày 1/6/2020
tương đương 6 tháng.
Năm thứ ba thanh toán thành 02 đợt như sau:
Lần 1: 78.000.000 đồng (bảy mươi tám triệu) vào ngày 1/1/2021
tương đương 6 tháng.
Lần 2: 78.000.000 đồng (Bảy mươi tám triệu) vào ngày 1/6/2021 tương
đương 6 tháng.
Điều 5. Mục đích thuê đất
1. Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại
Điều 1 của Hợp đồng này là:
Mục đích thuê đất để kinh doanh.
2. Bên thuê đất phải sử dụng đất đúng mục
đích thuê theo Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao
I. Thời hạn thuê đất:
1. Thời hạn thuê quyền sử dụng đất là: 03
(ba) năm 01 (một) tháng.
Thời hạn thuê bắt đầu từ ngày:
21/6/2018. Ngày kết thúc thời hạn thuê đất là ngày 21/7/2021.
II. Thời điểm bàn giao đất:
1. Thời điểm bàn giao đất:
ngày 1/8/2018.
2. Giấy tờ pháp lý kèm theo gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CM 671578 do Sở tài nguyên môi trường
tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 02/4/2018 cho bà Lê Thị Mỹ Trang,
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê
a) Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất
theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận
tronghợp đồng;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê
theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử
dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng
của đất; nếu bên thuê không chấm dứt
ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả
lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
d) Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết
thời hạn thuê theo hợp đồng;
đ) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do
lỗi của bên thuê gây ra;
e) Các quyền khác theo
quy định pháp luật.
2. Nghĩa vụ của bên cho thuê
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về
quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện
tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa
thuận trong hợp đồng;
c) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ
gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước theo quy định của pháp luật;
e) Thông báo cho bên thuê về quyền của
người thứ ba đối với đất thuê;
g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây
ra;
h) Các nghĩa vụ khác theo
quy định pháp luật.
i) tạo điều kiện thuận lợi cho bên thuê kinh doanh hợp pháp theo
thỏa thuận.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
1. Quyền của bên thuê
a) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin
đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê;
b) Yêu cầu bên cho thuê chuyển giao đất
đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp
đồng;
c) Được sử dụng đất thuê theo thời hạn
trong hợp đồng;
d) Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng
thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;
đ) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt
hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
e) Các quyền khác
theo quy định pháp luật.
2. Nghĩa vụ của bên thuê
a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh
giới, đúng thời hạn cho thuê;
b) Không được hủy hoại đất;
c) Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng
đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa
thuận trong hợp đồng;
d) Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường;
không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung
quanh;
đ) Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng
đất theo thỏa thuận trong hợp
đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây
ra;
g) Các nghĩa vụ khác
theo quy định pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên cho thuê phải chịu trách nhiệm khi
vi phạm các quy định sau: Nếu bên cho thuê chấm dứt hợp đồn trước thời
hạn thì phải bồi thường cho bên thuê số tiền mà bên thuê đã bỏ ra đầu tư mặt bằng là: 350.000.000 đồng
(ba trăm năm mươi triệu đồng) và trả lại số tiền mà bên thuê đã thanh toán sau
khi trừ đi thời gian bên thuê đã thuê.
2. Bên thuê phải chịu trách nhiệm khi vi
phạm các quy định sau: nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn thì mất toàn bộ số tiền đã
thanh toán.
Điều 10. Cam kết các bên:
Các bên cam kết thực hiện đúng hợp
đồng này, bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường theo như điều 9 của
hợp đồng này.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu
phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc
tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường
hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ ….. bản, .... bản lưu tại Phòng công chứng.
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên và lăn tay)
|
BÊN THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên và lăn tay)
|
|