CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do- Hạnh phúc
-------------------
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
KINH DOANH
Số:
…../HDHTKD
- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí
hợp tác của các bên.
Chúng tôi gồm có:
1. ...................................... (gọi tắt là Bên A)
Trụ
sở: …….
GCNĐKKD
số: ……….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp ngày: ……..;
Số
tài khoản: ……….
Điện
thoại: ………..
Người
đại diện: …………..
Chức
vụ: Giám đốc
Và
2. ...................................... (gọi tắt là Bên A)
Trụ
sở: ……………..
GCNĐKKD
số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh …….. cấp ngày: ………
Số
tài khoản: …….. tại Ngân hàng ………..
Điện
thoại: …………. Fax: ……..
Người
đại diện: …………
Chức
vụ: Quyền Tổng giám đốc
Được
uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ngày tháng
năm
Và
ông/bà
....................
......................................
Địa
chỉ: ……………..
CMND
số: ……… do Công an tỉnh …….. cấp ngày:
………
Số
tài khoản: …….. tại Ngân hàng ………..
Điện
thoại: …………. Fax: ……..
Cùng
thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện
sau đây:
Điều
1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A
và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………..
Điều
2. Thời hạn hợp đồng.
Thời
hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm ……… đến hết ngày 28 tháng 11 năm ……………. Thời
hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều
3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh
doanh
3.1.
Góp vốn
Bên A
góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế
phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi
phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B
góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền,
thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản
xuất.
3.2.
Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1
Lợi nhuận từ hoạt động ……………………………………………………..
Lợi
nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………%
trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời
điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được
tính bắt đầu kể từ ngày: 28/11/……………………………………………..
3.2.2
Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
Tiền
mua phế liệu
Lương
nhân viên
Chi phí
điện, nước
Khấu
hao tài sản
Chi phí
bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Chi phí
khác...
Điều
4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên
phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về
kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi
khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ,
xác thực.
Điều
5. Ban
điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên
sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A
sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại
diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy
định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi
có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại
diện của Bên A là: Bà ………. – Phó
giám đốc
Đại
diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng
giám đốc
Bà ………
– Phó giám đốc
Trụ sở
của ban điều hành đặt tại: …………….
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1
Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………….
6.2 Tìm
kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp
phế liệu trong và ngoài nước.
6.3
Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ
liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh
doanh.
6.4
Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.
Điều
7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có
trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho
bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi
thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
7.2
Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy
định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi
thép trên thị trường Việt Nam.
7.4
Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy
định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có
trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng
thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi
có Nhà máy.
7.6
Được hưởng …………………………………………...% lợi nhuận sau thuế.
7.7
Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại
Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm
việc tại Nhà máy
Điều
8. Điều khoản chung
8.1.
Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
8.2.
Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp
đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt
hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá
trị hợp đồng.
Trong
quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào
có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ
ngày có khó khăn trở ngại.
8.3.
Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc.
Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa
đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai
bên. Các phụ lục hợp đồng là phần không tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi
tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước
hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ
được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều
9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1.
Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng
này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết
thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho,
máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2.
Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02
(hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau
và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại
diện bên A
|
Đại diện bên B
|
|