Trong hoạt động kinh doanh buôn bán giữa các tổ chức, cá nhân mong muốn đầu tiên là việc hợp tác làm ăn thuận lợi đôi bên cùng có lợi. tuy nhiên cũng có những lúc xảy ra mâu thuẫn dẫn đến tranh chấp. Thường khi tranh chấp xảy ra các bên sẽ xử lý dựa trên hợp đồng hợp tác đã ký kết với nhau để cùng nhau thỏa thuận giải quyết hoặc đưa vụ việc ra Tòa án để giải quyết tranh chấp. hơn nữa Luật dân sự luôn đề cao vai trò sự tự nguyện thỏa thuận của 2 bên trong hợp đồng. Qua đó có thể thấy sự quan trọng của hợp đồng trong hoạt động hợp tác, kinh doanh giữa các tổ chức cá nhân với nhau.
Việc tham gia của đội ngũ Luật sư có kinh nghiệm trong việc trong tư vấn đàm phán hợp đồng, giải thích hợp đồng, giải quyết tranh chấp hợp đồng đóng giữ vai trò rất quan trọng trong hoạt động hợp tác kinh doanh của cá nhân tổ chức
Việc tham gia của Luật sư hợp đồng có thể trong từng giai đoạn cụ thể như sau:
1. Trong giai đoạn đàm phán, ký hợp đồng
- Thông qua nghiệp vụ Đội ngũ Luật sư kiểm tra năng lực tài chính, năng lực thực hiện hợp đồng của đối tác nhằm tránh việc lừa đảo nhằm chiếm đoạt tài sản.
- Đội ngũ Luật sư kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý trong nội dung hợp đồng nhằm tránh việc hợp đồng có nhiều điều khoản bất lợi, không bình đẳng giữa hai bên khiến bạn gặp rủi ro về sau
2. Khi hai bên đang thực hiện hợp đồng nhưng xảy ra vướng mắc mà hai bên cần thương lượng giải quyết
- Dựa trên nội dung hợp đồng và sự thỏa thuận của các bên. Đội ngũ Luật sư tư vấn và đề xuất ra các phương hướng giải quyết để các bên có thể thương lượng giải quyết
- Nếu cần thiết đội ngũ Luật sư sẽ yêu cầu trọng tài hòa giải để đảm bảo các bên giải quyết nhanh tranh chấp
3. Khi các bên tranh chấp đến mức độ phải giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền
- Đội ngũ Luật sư tham gia nghiên cứu hồ sơ, hợp đồng tư vấn các giải pháp, chuẩn bị hồ sơ để khởi kiện ra Tòa Án có thẩm quyền
- Đội ngũ Luật sư tham gia tranh tụng tại Tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn
- Sau khi bản án được tuyên, đội ngũ Luật sư tham gia thực hiện thi hành án nhằm bảo vệ quyền và lợi ích về tài sản của bạn
Với phương châm hoạt động Uy tín - Chuyên Nghiệp - Hiệu quả. Chúng tôi luôn tâm niệm đạo đức hành nghề Luật sư là trên hết. chúng tôi không ngừng học hỏi nâng cao kiến thức, trau dồi đạo đức để bảo vệ khách hàng tối đa nhất.
Văn phòng luật sư số 1 chuyên dịch vụ luật sư hợp đồng tham gia các vụ việc như:
- Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp
- Tranh chấp hợp đồng kinh tế
- Tranh chấp đất đai
- Tranh chấp thừa kế
- Tranh chấp tài sản
- Tranh chấp trong hôn nhân và gia đình
Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13
tháng 01 năm 2017
của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........................(1), ngày.....tháng....năm.....
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)
...................
Người khởi kiện: (3)...........................................................................................................
Địa chỉ: (4) ............................................................................................................................
Số điện thoại:
.............................. (nếu có); số fax: ............................
(nếu có)
Địa chỉ thư điện
tử: ................................................. (nếu có)
Người bị kiện: (5)................................................................................................................
Địa chỉ (6) .............................................................................................................................
Số điện thoại:
...................... (nếu có); số fax: ........................ (nếu có)
Địa chỉ thư điện
tử: ....................................................... (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)......................................................
Địa chỉ: (8).............................................................................................................................
Số điện thoại:
............................... (nếu có); số fax: .................... (nếu có)
Địa chỉ thư điện
tử : ......................... (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9).................................................
Địa chỉ: (10) ...........................................................................................................................
Số điện thoại:
................................. (nếu có); số fax: ...........................
(nếu có)
Địa chỉ thư điện
tử: ................................ (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11).............................................
...............................................................................................................................................
Người làm chứng
(nếu có) (12).........................................................................................
Địa chỉ: (13) ...........................................................................................................................
Số điện thoại:
.................................... (nếu có); số fax:
............................. (nếu có)
Địa chỉ thư điện
tử: ................................... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)............................
1.............................................................................................................................................
2.............................................................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải
quyết vụ án) (15)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện
(ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền
giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân
dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án
nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà
án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa
chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người
khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người
chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa
chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan,
tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp
của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm
nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi
cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người
khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức
đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố
H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự
như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương
tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu
Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm
theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các
tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người
khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện
thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước
ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá
nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người
khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn
chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi
thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện,
người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn
khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố
tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ
chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường
hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của
Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng
ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.