Như đã phân tích ở trên thì Lý lịch là những điều cần biết được kê thành văn bản về quá khứ và hiện tại của một người hay một vật nào đó.
- Đối với người thì lý lịch chính là những điều cần biết về các yếu tố nhân thân, lịch sử, hoàn cảnh gia đình, xã hội của người đó. Đó chính là một bản kê khai lý lịch của bản thân gồm: tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, nơi sinh,.... thường được dùng làm giấy tờ, tài liệu lưu trữ cho việc giải quyết các công việc, vấn đề trong cuộc sống hay làm các thủ tục hành chính có liên quan. Lý lịch hành chính là giấy tờ, hồ sơ lai lịch về công dân gồm những yếu tố về nhân thân như: họ tên, giới tính, quê quán, quốc tịch,...; về hoàn cảnh gia đình như: thông tin của cha mẹ, thông tin của anh chị em, thông tin vợ chồng,... bao gồm cả hoàn cảnh chính trị, xã hội: có tham gia các tổ chức chính trị như Đảng, đoàn thể; trình độ văn hóa - chuyên môn của người đó: quá trình học tập và rèn luyện; hay quá trình công tác, chức vụ và chế độ được khen thưởng,...
- Đối với đồ vật thì lý lịch là bản kê tính năng kỹ thuật, hồ sơ nguyên lí làm việc, cách lắp đặt của máy móc. Lý lịch chính là các thông tin về nguồn gốc ra đời cũng như quá trình, đặc điểm sinh trưởng, phát triển của vật.
2. Sơ yếu lý lịch là gì? Nội dung chính của sơ yếu lý lịch
Sơ yếu lý lịch là tờ khai tổng quan những thông tin có liên quan trực tiếp đến một cá nhân nào đó bao gồm các thông tin cá nhân như: tên, tuổi, quê quan, dân tộc, ngày tháng năm sinh,.... và các thông tin liên quan đến nhân thân như; thông tin về cha mẹ, anh em và thông tin về vợ chồng,... của cá nhân đó. Ngoài ra còn có các thông tin về quá trình học tập, làm việc ....
Về nội dung chính của sơ yếu lý lịch sẽ bao gồm các nội dung sau:
- Hình ảnh của cá nhân làm sơ yếu lý lịch (yêu cầu là ảnh 3 x 4);
- Kê khai thông tin cá nhân bao gồm: họ và tên; tên gọi khác; giới tính; ngày tháng năm sinh; nơi sinh; dân tộc; tôn giáo; nguyên quán; hộ khẩu thường trú; số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân; ngày cấp và nơi cấp;....
- Tiếp theo là kê khai tới quan hệ gia đình gồm: Họ tên, năm sinh, nghề nghiệp của bố mẹ, anh - chị - em ruột; con cái....
- Quá trình học tập và làm việc của người kê khai sơ yếu lý lịch;
- Khen thưởng và ký luật;
- Lời cam đoan: Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm trước những lời khai đó. Nếu có bất kỳ sai sót gì không đúng sự thật thì tôi xin chấp hành mọi biện pháp xử lý theo quy định.
- Cuối cùng là ký tên và xin xác nhận của địa phương.
3. Lý lịch tư pháp là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 có quy định về lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản. Phiếu lý lịch tư pháp được dùng để chứng minh:
- Cá nhân khai lý lịch tư pháp có hay không có án tích, bản án, các quyết định xử phạt của Tòa án;
- Cá nhân đó có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hoặc thành lập, quản lý hợp tác xã, công ty hay doanh nghiệp trong trường hợp công ty, doanh nghiệp đó bị tòa án tuyên bố phá sản;
- Cá nhân kê khai lý lịch tư pháp có bị ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người bị kết án có thể tái hòa nhập cộng đồng. Hay cá nhân đó có hỗ trợ các hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
Phiếu lý lịch tư pháp sẽ là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp sẽ có giá trị chứng minh cá nhân đó có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có hai loại: phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan tổ chức theo quy định của pháp luật; Và phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng theo quy đinh và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ GIA ĐÌNH
Đc 1: 402A Nguyễn Văn Luông, Phường 12, Quận 6, TP.HCM
Đc 2: 64 Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1,TP.HCM
Chi nhánh tại Biên Hòa: 5/1 Nguyễn Du, Quang Vinh,Biên Hoà, Đồng Nai.
Luật Sư Trần Minh Hùng-Trưởng văn phòng
Tel: 0972238006 (zalo-viber) 028.38779958