Điều kiện đăng ký kết hôn
Về độ tuổi: 20 tuổi trở lên (đối với nam); 18 tuổi trở lên (đối với nữ)
Về ý chí 2 bên: tự nguyện quyết định
Các yêu cầu khác:
Nam, nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự
Việc kết hôn không thuộc các trường hợp bị cấm sau:
- Kết hôn giả tạo.
- Tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn.
- Người đang có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng/vợ;
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ hoặc người đã từng là cha mẹ với con nuôi; cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Lưu ý:
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
- Việc kết hôn nếu không được đăng ký theo đúng quy định pháp luật thì không có giá trị pháp lý.
- Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.
Cơ sở pháp lý: Điều 8,9 Luật hôn nhân gia đình 2014.
Thủ tục đăng ký kết hôn online
Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn online
Trường hợp không có yếu tố nước ngoài, hồ sơ sẽ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn
- Bản chụp từ bản chính giấy tờ chứng minh về nhân thân (CMND/CCCD/…)
- Bản chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực của sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của 2 bên nam nữ
- Bản chụp từ bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp yếu tố nước ngoài, hồ sơ sẽ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn
- Bản chụp từ bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị chứng minh về nhân thân khác
- Bản chụp từ bản chính sổ hộ khẩu/ Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể/ Giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
- Bản chụp từ bản chính giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận hiện người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
- Bản chụp từ bản chính trích lục ghi chú ly hôn nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;
- Bản chụp từ bản chính giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp xác nhận hiện tại người đó không có vợ/chồng hoặc giấy tờ do cơ xác nhận người đó đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước ngoài.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu yêu cầu đăng ký kết hôn không phải tại nơi thường trú)
Cơ sở pháp lý: Điều 38 Luật hộ tịch 2014; Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Khoản 2 Mục I Phần II Quyết định 1872/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tư pháp.
Trình tự thực hiện
B1: Truy cập cổng dichvucong Quốc gia/ cấp tỉnh.
B2: Đăng ký/ Đăng nhập tài khoản và xác thực các định danh điện tử.
B3: Tải lên các hồ sơ cần thiết và cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử có sẵn tại trang web
B4: Công chức thực hiện kiểm tra hồ sơ
- Hồ sơ hợp lệ: Hồ sơ sẽ được chuyển cho công chức làm công tác hộ tịch để đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử.
- Hồ sơ chưa hợp lệ: Sẽ có thông báo từ chối tiếp nhận/ bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của người đăng ký.
B5: Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký.
B6: 02 bên nam, nữ có mặt; xuất trình CCCD, nộp bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; kiểm tra thông tin và ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Cơ sở pháp lý: Sơ đồ 1: Tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến ở Công văn 1868/BTP-HTQTCT hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn.
Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn online
Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn online
Thời gian tính từ khi hoàn thành hồ sơ đến khi nhận được Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định pháp luật hiện nay là không quá 13 ngày (nếu không gia hạn thời gian trao giấy chứng nhận kết hôn).
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn online chỉ trong vòng 01 ngày. Việc thực hiện các khâu kiểm tra, xác minh các điều kiện và bổ sung hồ sơ (nếu có) sẽ khiến việc quy trình hoàn thành kéo dài hơn, tuy nhiên vẫn phải tuân theo quy định pháp luật là không quá 13 ngày.
Cơ sở pháp lý: Điều 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn trực tuyến
Thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể:
- Nếu 2 bên là công dân Việt Nam ở trong nước hoặc có 1 bên là người nước ngoài nhưng cả 2 cư trú tại vùng biên giới 2 nước láng giềng thì thẩm quyền thuộc UBND cấp xã
- Nếu thuộc các trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài ngoại trừ trường hợp được nêu trên thì thẩm quyền thuộc về UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Thẩm quyền được áp dụng tương tự đối với thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến. Tuy nhiên, hiện nay thủ tục này chỉ được áp dụng tại vài tỉnh thành và thành phố lớn như Hà Nội. Quý bạn đọc cần lưu ý về vấn đề này
Cơ sở pháp lý: Điều 17, 37 Luật hộ tịch 2014.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ GIA ĐÌNH
Đc 1: 402A Nguyễn Văn Luông, Phường 12, Quận 6, TP.HCM
Đc 2: 64 Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1,TP.HCM
Chi nhánh tại Biên Hòa: 5/1 Nguyễn Du, Quang Vinh,Biên Hoà, Đồng Nai.
Luật Sư Trần Minh Hùng-Trưởng văn phòng
Tel: 0972238006 (zalo-viber) 028.38779958 |