Cơ hội phát triển cho thị trường bất động sản và xây dựng Việt Nam…..
Theo đánh giá của các chuyên gia thì mức tăng trưởng kinh tế Việt Nam qua các năm gần đây đạt nhiều mức cao và được đánh giá là điểm sáng trên bản đồ kinh tế thế giới. Từ những dấu hiệu khả quan đó đã thúc đẩy thị trường bất động sản Việt Nam có những bước phát triển mạnh, mang tính chuyên nghiệp hơn. Theo nhận định của các chuyên gia tư vấn bất động sản và xây dựng thì hai phân khúc phát triển khá mạnh là phân khúc nhà ở và phân khúc du lịch, nghỉ dưỡng. Việc tăng giá bất động sản nhà ở vẫn ở mức tăng nhẹ, phụ thuộc chủ yếu vào vị trí của dự án, chưa tạo thành xu hướng rộng khắp trên toàn thị trường và có gia tốc theo thời gian. Đối với bất động sản du lịch, nghỉ dưỡng, phân khúc này mới có điều kiện phát triển mạnh từ năm 2015, đang hứa hẹn nhiều cơ hội phát triển.
Đối với phân khúc văn phòng cho thuê, cung hiện nay vẫn bảo đảm phù hợp với cầu. Cầu có thể tăng khi sức nóng của phát triển kinh tế cao hơn, nhất là quá trình hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện mạnh hơn thông qua các hiệp định thương mại tự do. Đối với phân khúc bất động sản phục vụ bán lẻ, khả năng tăng cung cao hơn sẽ xảy ra khi thị trường bán lẻ tại Việt Nam đang xảy ra cuộc cạnh tranh giữa các nhà đầu tư nội và ngoại. Mặc dù vậy, theo các chuyên gia tư vấn bất động sản và xây dựng thì thị trường này cũng chỉ có tác động mạnh tại các khu đô thị lớn. Mặt khác, về tâm lý xã hội đối với thị trường bất động sản đã có nhiều thay đổi. Các Nhà đầu tư vẫn tiếp tục tin tưởng thị trường bất động sản là một kênh đầu tư an toàn, sinh lợi nhanh. Từ đó dẫn đến tỷ lệ đầu tư vào kinh doanh bất động sản nhiều hơn là đầu tư vào sử dụng bất động sản.
Hướng đi bền vững cho thị trường bất động sản và xây dựng trong tương lai…..
Thứ nhất, phân khúc bất động sản du lịch, nghỉ dưỡng với hình thức đầu tư phi truyền thống vẫn là phân khúc có khả năng phát triển mạnh với sự tham gia của nhiều nhà đầu tư. Theo nhận định của các chuyên gia tư vấn bất động sản và xây dựng thì đây sẽ là phương thức mang lại hiệu suất, hiệu quả đầu tư cao. Tuy nhiên, các cá nhân tham gia đầu tư cần nâng cao tính chuyên nghiệp trong lựa chọn địa điểm đầu tư, dự án đầu tư và chủ đầu tư sao cho phù hợp.
Thứ hai, phân khúc nhà ở vẫn là phân khúc quan trọng của thị trường bất động sản, luôn có cơ hội phát triển mạnh do cầu lớn và cung luôn không đủ.
Thứ ba, vốn cho phát triển thị trường bất động sản vẫn là nhân tố rất quan trọng. Theo nhận định của các chuyên gia tư vấn bất động sản và xây dựng thì vốn FDI nói chung vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Trong khi đó, vốn tín dụng trong nước cho phát triển bất động sản vẫn là nguồn lực chủ yếu, bảo đảm cung tăng hơn do cơ hội đầu tư lớn hơn.
Thị trường bất động sản có quan hệ trực tiếp với nhiều thị trường như thị trường tài chính tín dụng, thị trường xây dựng, thị trường vật liệu xây dựng, thị trường lao động…..
Thị trường bất động sản có quan hệ trực tiếp với nhiều thị trường khác. Do đó, để nắm bắt và vận dụng những quy định của pháp luật liên quan không phải là điều đơn giản. Vì vậy, ý kiến pháp lý của các chuyên gia tư vấn bất động sản và xây dựng là vô cùng quan trọng, nhằm đảm bảo an toàn pháp lý và tránh những rủi ro, tranh chấp trong quá trình đầu tư, điều này giúp xây dựng niềm tin khách hàng đối với các nhà đầu tư.
Chúng tôi tư vấn:
Tư vấn dự án xây dựng:
– Tư vấn cho Tập đoàn nước ngoài tham gia gói thầu xây dựng khu nghỉ dưỡng tại Việt Nam;
– Tư vấn công ty nước ngoài trong gói thầu xây dựng bệnh viện Quốc tế tại Việt Nam;
– Tư vấn hợp đồng xây dựng cơ sở hạ tầng và chuyển nhượng dự án bất động sản.
Tư vấn dự án bất động sản:
– Tư vấn pháp luật cho chủ đầu tư thực hiện các dự án bất động sản tại Việt Nam;
– Tư vấn pháp lý hợp đồng chuyển nhượng đất nền;
– Tư vấn và hướng dẫn thủ tục cấp Giấy chứng nhận nhà ở cho các cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài mua căn hộ;
– Tư vấn và hỗ trợ thủ tục chuyển nhượng bất động sản cho cá nhân tổ chức trong nước và nước ngoài;
– Và nhiều hồ sơ vể tư vấn và hỗ trợ thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đối với nhà, đất cho hộ gia đình, cá nhân khác.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………………………………………………………..
CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………………………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Và
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………
CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ………………………………………………………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………………………………………….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………
CMND số: ………………………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp…………………………………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Và
Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………………………………………………………..
CMND số: ……………………………………..Ngày cấp……………… Nơi cấp ………………………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………………………………………
– Diện tích: ………………………………………m2 (Bằng chữ:………………………………………………………………..)
– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………….
+ Sử dụng riêng: …………………………………………………………………………………….m2
+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………………..m2
– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).
2.2. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………………………………………
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ………………………………………………………………………
Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
THỦ TỤC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng);
– Chứng minh thư và sổ hộ khẩu của của bên mua và bên bán (bản sao công chứng và bản chính để đối chiếu);
– Giấy đăng ký kết hôn của bên bán hoặc giấy xác nhận độc thân hoặc văn bản thỏa thuận tài sản riêng chung của vợ chồng;
Thực hiện việc chuyển nhượng này tại Phòng công chứng hoặc UBND xã/ phường...
LS TRẦN MINH HÙNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN LUẬT TRÊNHTV, VTV, THVL1...
Chúng tôi là hãng luật tổng hợp nhiều đội ngũ luật sư giỏi, luật gia, thạc sỹ, chuyên viên, cộng tác viên có trình độ cao, năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết rộng, kỹ năng tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt có trách nhiệm và đạo đức trong nghề nghiệp. Chúng tôi quan niệm Luật sư là nghề cao quý- cao quý vì nghề luật sư là nghề tìm công bằng và công lý cho xã hội. Luật sư bảo vệ cho những nạn nhân, tội phạm, và những người bị oan sai. Nghề luật sư là nghề rất nguy hiểm và khó khăn dù bào chữa, bảo vệ cho bất kỳ ai thì luật sư luôn gặp nguy hiểm vì sự thù hằn của bên đối lập. Do vậy để làm được luật sư thì phải có tâm, có đạo đức, có tài năng và phải đam mê nghề nghiệp, yêu nghề, chấp nhận có khăn, hy sinh và chấp nhận nguy hiểm. Nếu sợ nguy hiểm, sợ ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của mình và gia đình thì rất khó hành nghề luật sư đúng nghĩa. Niềm vui của luật sư là khi giải oan được cho thân chủ, giúp được cho thân chủ, đem lại công bằng, công lý cho thân chủ nhằm góp phần đem lại công bằng cho xã hội.
Luật sư Trần Minh Hùng Trưởng văn phòng Luật sư Gia Đình- Luật sư sáng lập luật sư Gia Đình có nhiều năm kinh nghiệm tranh tụng, tư vấn được rất nhiều hãng truyền thông tin tưởng với nhiều năm và thường xuyên cố vấn pháp lý, tư vấn pháp luật trên các Kênh truyền hình uy tín như: Đài Truyền hình TPHCM (HTV), Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài truyền hình Vĩnh Long, Tư vấn luật trên Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình cáp VTC, Đài VOV Giao Thông, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh Kiên Giang, Truyền hình Quốc Hội, Báo Pháp luật TPHCM, Báo tuổi trẻ đời sống, Báo đời sống và pháp luật, Báo Dân trí, Báo Vnxpress, Báo công an nhân dân và các hãng báo chí trên cả nước... là luật sư được Trường Đại học luật TP.HCM mời làm giám khảo cho nhiều cuộc thi Phiên tòa giả định cấp trường ĐHL, Cấp Quốc Gia, học thuật với trường Cảnh sát nhân dân, Nhiều trường đại học uy tín và chuyên gia pháp luật cho các hãng truyền thông uy tín. Là Luật sư bào chữa, tư vấn cho nhiều vụ án đỉnh điểm, quan trọng nổi tiếng trên cả nước được báo chí đưa tin, người dân quan tâm như vụ Đại án Ngân hàng Navibank liên quan Huyền Như và Viettinbank, các vụi Giết Người, Hiếp dâm, Dâm ô, Lừa Đảo, gây thương tích, tham ô, cố ý làm trái.… và các vụ án khác về dân sự, kinh tế, thừa kế, đất đai, lao động, hành chính, doanh nghiệp.… luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi.
Trân trọng cảm ơn.
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VPLS GIA ĐÌNH (Luật sư Thành Phố)
Trụ sở: 402A Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, Tp.HCM (Bên cạnh Công chứng số 7)
5/1 Nguyễn Du, Biên Hòa, Đồng Nai (đối diện tòa án Biên Hòa)
68/147 Trần Quang Khải, Tân Định, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: 028-38779958; Fax: 08-38779958
Luật sư Trần Minh Hùng: 0972 238006
|