1. Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất
a. Đặt cọc là gì?
Căn cứ vào Điều 358 “Bộ luật dân sự
2015” quy định:
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một
khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là
tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng
dân sự. Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. Trong trường hợp hợp
đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt
cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc
giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;
nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải
trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản
đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác”.
Hợp
đồng đặt cọc không yêu cầu buộc các bên phải công chứng chứng thực mà chỉ cần
các bên lập thành văn bản. Trong trường hợp của bạn, bên bán (bố mẹ bạn)
và bên mua có lập hợp đồng đặt cọc (hợp đồng viết tay). Hợp đồng này có giá trị
pháp lý với cả hai bên.
Trong
trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải
trả lại tiền cho bên đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt
cọc nếu các bên không có thỏa thuận khác. Với trường hợp này, hai bên trong hợp
đồng đặt cọc không có thỏa thuận khác so với quy định của pháp luật.
Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán
đất hay bán nhà đều phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật từ việc chuẩn
bị hồ sơ đến quy trình thực hiện. Cụ thể như sau:
b. Hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ đầy đủ để khởi kiện tranh chấp hợp
đồng đặt cọc mua bán nhà đất gồm:
1. Đơn khởi kiện.
2. Hợp đồng đặt cọc hoặc các tài liệu khác chứng minh yêu cầu
khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp.
3. Nếu người khởi kiện là cá nhân thì cần có thêm CMND, hộ
khẩu gia đình (bản sao).
4. Bản kê khai các tài liệu (nộp kèm với đơn khởi kiện).
5. Các giấy tờ liên quan khác.
c. Thủ tục thực hiện
Để được giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt
cọc mua bán nhà hay tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất, người khởi kiện phải
thực hiện theo đúng trình tự sau:
1. Nộp đơn khởi kiện lên Tòa án (Tòa án nhân dân cấp huyện
nơi bên mua cư trú). Sau đó chờ lấy giấy xác nhận đã nhận đơn của Tòa án.
2. Tòa án xem xét và giải quyết đơn khởi kiện. Nếu đơn khởi
kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà hoặc đơn khởi kiện tranh chấp hợp
đồng đặt cọc mua bán đất là hợp lệ thì người khởi kiện sẽ thực hiện đóng khoản
tiền tương đương để tạm ứng theo quy định. Trong trường hợp đơn khởi kiện không
hợp lệ, Tòa án sẽ trả đơn về kèm theo lý do không hợp lệ.
3. Người khởi kiện đóng tiền tạm ứng và nộp lại biên lai cho
Tòa án.
4. Thẩm phán của Tòa án sẽ tiến hành thụ lý đơn vụ án theo
quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thụ lý, Tòa án chuẩn bị
thực hiện quá trình xét xử tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất, nhà. Trong
trường hợp vụ án có tính chất phức tạp, gặp trở ngại khách quan hoặc mang tính
bất khả kháng thì Tòa án có thể gia hạn thêm thời gian chuẩn bị xét xử (thời
gian gia hạn thêm không quá 02 tháng).
6. Tòa án mở phiên tòa xét xử sơ thẩm và phúc thẩm (nếu có).
2. Mẫu hợp đồng
đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------***--------
HỢP ĐỒNG
ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán nhà, đất)
Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại
………………………………
………………………………………………………………………………
TP Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm
có:
I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………
tại………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………
cấp ngày ……… tại………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …………… cấp ngày …………
tại…………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ông (Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày:
…………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày
………………tại…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
III. Cùng người làm chứng:
1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày
………………tại…………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.Ông(Bà):
…………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày
………………tại……
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………
IV. Hai bên
đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với
các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1:TÀI
SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng
tiền mặt với số tiền là:………………
Bằng chữ:…………………………………………………………………
ĐIỀU 2:
THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng
………. năm 20...
ĐIỀU 3: MỤC
ĐÍCH ĐẶT CỌC
1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất
của bên B tại ……
…………………………………………………………………
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất
thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất
mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá
bán là ………………………………………………….…
2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp
lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:
…………………………………............................................
khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước,
…
…………………………………………………………………
sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng
7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà
Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch
theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ
là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký
hợp đồng đặt cọc;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều
3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích
đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện
nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện
nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc
trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã
thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ
trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa
thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc
cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ
dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
c)
Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất
thổ cư cho bên A.
2. Bên B có các quyền sau đây:
Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện
nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các
bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của
nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải
hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không
giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có
thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán
xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam
đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối
hoặc ép buộc.
2.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều
khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm
chứng.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Hà nội,ngày …tháng ..… năm 20…..
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Luật sư Trần Minh Hùng chuyên gia tư vấn luật trên kênh HTV, VTV, THVL1, ANTV,
SCTV1...
Chúng tôi là hãng luật tổng hợp
nhiều đội ngũ luật sư giỏi, luật gia, thạc sỹ, chuyên viên, cộng tác viên có
trình độ cao, năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết
rộng, kỹ năng tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt có trách nhiệm và đạo đức trong
nghề nghiệp. Chúng tôi quan niệm Luật sư là nghề cao quý- cao quý vì nghề
luật sư là nghề tìm công bằng và công lý cho xã hội. Luật sư bảo vệ cho những
nạn nhân, tội phạm, và những người bị oan sai. Nghề luật sư là nghề rất nguy
hiểm và khó khăn dù bào chữa, bảo vệ cho bất kỳ ai thì luật sư luôn gặp nguy
hiểm vì sự thù hằn của bên đối lập. Do vậy để làm được luật sư thì phải có tâm,
có đạo đức, có tài năng và phải đam mê nghề nghiệp, yêu nghề, chấp nhận có
khăn, hy sinh và chấp nhận nguy hiểm. Nếu sợ nguy hiểm, sợ ảnh hưởng đến công
việc, cuộc sống của mình và gia đình thì rất khó hành nghề luật sư đúng nghĩa.
Niềm vui của luật sư là khi giải oan được cho thân chủ, giúp được cho thân chủ,
đem lại công bằng, công lý cho thân chủ nhằm góp phần đem lại công bằng cho xã
hội.
Luật sư Trần Minh Hùng Trưởng văn phòng Luật
sư Gia Đình- Luật sư sáng lập luật sư Gia Đình có nhiều năm kinh nghiệm tranh
tụng, tư vấn được rất nhiều hãng truyền thông tin tưởng với nhiều năm và thường
xuyên cố vấn pháp lý, tư vấn pháp luật trên các Kênh truyền hình uy tín
như: Đài Truyền hình TPHCM (HTV), Đài truyền hình Việt Nam
(VTV), Đài truyền hình Vĩnh Long, Truyền hình Công an ANTV, SCTV, THQH, Tư
vấn luật trên Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình cáp VTC, Đài VOV Giao
Thông, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh Kiên Giang, Truyền hình Quốc
Hội, Báo Pháp luật TPHCM, Báo tuổi trẻ đời sống, Báo đời sống và pháp
luật, Báo Dân trí, Báo Vnxpress, Báo công an nhân dân và các hãng báo chí trên
cả nước... là luật sư được Trường Đại học luật TP.HCM mời làm giám khảo cho
nhiều cuộc thi Phiên tòa giả định cấp trường ĐHL, Cấp Quốc Gia, học thuật với
trường Cảnh sát nhân dân, Nhiều trường đại học uy tín và chuyên gia pháp luật
cho các hãng truyền thông uy tín. Là Luật sư bào chữa, tư vấn cho
nhiều vụ án đỉnh điểm, quan trọng nổi tiếng trên cả nước được báo chí đưa tin,
người dân quan tâm như vụ đại án Ngân hàng Navibank liên quan Huyền Như và
Viettinbank, Vụ cướp 35 tỷ Long Thành - Dầu giây, Chống thi hành công vụ mùa
Covid, các vụ Giết Người, Hiếp dâm, Dâm ô, Lừa Đảo, gây thương tích, tham ô, cố
ý làm trái... và các vụ án khác về dân sự, kinh tế, thừa kế, đất đai, lao động,
hành chính, doanh nghiệp.… luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự
đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội
của luật sư chúng tôi.
Chúng tôi cùng tư vấn luật và cố
vấn pháp lý cho nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước rất lâu năm.
Trân trọng cảm ơn.
ĐOÀN LUẬT SƯ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VPLS GIA ĐÌNH (Luật sư
Thành Phố)
Trụ sở: 402A Nguyễn Văn Luông, P.12,
Q.6, Tp.HCM (Bên cạnh Công chứng số 7)
5/1 Nguyễn Du, Biên Hòa, Đồng Nai (đối diện
tòa án Biên Hòa)
68/147 Trần Quang Khải, Tân Định, quận 1,
TP.HCM
Điện thoại: 028-38779958; Fax: 08-38779958
Luật sư Trần Minh Hùng: 0972 238006
Email: luatsuthanhpho@gmail.com
http://www.luatsugiadinh.net. vn
http://www.luatsuthanhpho.com
|