Thủ tục Xác nhận là người gốc Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu xác nhận có gốc Việt Nam nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nơi cư trú (địa
chỉ: số 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh) hoặc qua đường bưu
chính, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút,
buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy (từ 7 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ:
* Trường hợp
nộp trực tiếp:
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn
bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp qua bưu chính:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ
sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người
nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất
trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch
(nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam
thì cấp cho người đó Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam. Trường hợp từ chối,
thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
- Bước
4: Người đề nghị căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết
tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
hoặc gửi qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai
xác nhận là người gốc Việt Nam (theo
mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN); kèm 02 ảnh 4x6;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu
giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng
minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh
ra quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định
theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại
hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
* Giấy tờ khác có liên quan làm căn
cứ để tham khảo bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực
hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy tờ về nhân thân, hộ
tịch, quốc tịch được nêu
tại khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA;
+ Giấy bảo lãnh
của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác
nhận người đó có gốc Việt Nam;
+ Giấy bảo lãnh
của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt
Nam;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.
+ Xác nhận nơi cư
trú do cơ quan công an xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cấp. Trường hợp có Hộ
khẩu, Thẻ thường trú thì cung cấp bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính
để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận hoặc văn bản từ chối,
có nêu rõ lý do.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam
(theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN kèm theo Thông tư liên tịch
số 05/2013/TTLT/BTP-BCA-BNG).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày
13 tháng 11 năm 2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009);
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2009);
- Thông tư liên
tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm
2010);
- Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT/BTP-BCA-BNG của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên
tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 3 năm
2013).
LS TRẦN MINH HÙNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN LUẬT TRÊN HTV
|