CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Số: …………….)
Căn
cứ vào bộ luật dân sự 2015, Quốc Hội ban hành Luật số: 91/2015/QH13;
Căn
cứ vào luật thương mại, Quốc Hội Số: 36/2005/QH11;
Căn
cứ vào luật kinh doanh bất động sản, Quốc Hội Số: 66/2014/QH13;
Căn
cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan;
Căn
cứ vào như cầu của các bên;
Hôm nay, ngày…. Tháng
…. Năm 2017
Chúng tôi gồm
có:………………………………..................................................................
………………………………………………………………………………………………
BÊN
MÔI GIỚI (gọi tắt BÊN A):
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………………………………………………
Fax:
…………………………………………………………………………………
Mã số thuế:
………………………………………………………………………..
Tài khoản số:……………………………………………………………………….
Do ông (bà):
……………………………………………………………………….
Chức vụ:
……………………………………………………………… làm đại diện
BÊN
ĐƯỢC MÔI GIỚI - NHÀ ĐẦU TƯ (gọi tắt BÊN B):
Ông/bà:
………………………………………… Năm sinh:………
CMND số: …………………… Ngày
cấp ……………….. Nơi cấp……………..
Hộ khẩu:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu bất động
sản: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Hai bên cùng thỏa thuận
ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU
1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B đồng ý giao
cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới để bên B mua/bán bất động sản là nhà đất
sau:
1.2. Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý
về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:
Loại bất động sản:
…………………………………………………………………...
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….
Diện tích khuôn viên đất:
…………………………………………………………...
Diện tích đất xây dựng:
……………………………………………………………
Diện tích sử dụng:
…………………………………………………………………
Cấu trúc:
……………………………………………………………………………
Tiện nghi: …………………………………………………………………………..
1.3. Giá bán BĐS này được hai Bên thỏa
thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định
là: ...................... đồng.
Số tiền bằng chữ: ...............................................
Trong quá trình thực hiện
hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng
văn bản.
ĐIỀU
2: PHÍ MÔI GIỚI VÀ LỢI NHUẬN GIỮA CÔNG TY VÀ BÊN B
Khi công ty và nhà đầu tư sau khi bán được
BĐS trên, thì lợi nhuận được tính như sau:
2.1 Thỏa thuận miệng : Khi công ty và bên B thỏa
thuận miệng chốt giá BĐS đã được thẩm định mà có khách chọn mua ngay căn nhà đất
này thì chia lợi nhuận 50/50; thời hạn bán BĐS nói trên là 03 ngày. Lợi nhuận
chia là số tiền chênh lệch tăng so với giá bán ban đầu.
2.2
Thỏa thuận sang cọc : Khi bên B đã ký hợp đồng đặt cọc mua căn nhà trên, mà bên
A tìm được khách hàng mua thì bên B sang cọc cho khách hàng của bên A. Lúc này
lợi nhuận chia 30/70 (bên A 30%). Lợi nhuận chia là số tiền chênh lệch tăng so
với giá bán ban đầu.
2.3 Khi bên B là chủ sở hữu căn nhà đất: Khi bên
B đã sở hữu căn nhà đất và có khách hàng bên A chọn mua căn này thì chia lợi
nhuận 10/90 (bên A được chia 10%). Lợi nhuận chia là số tiền chênh lệch tăng so
với giá bán ban đầu.
ĐIỀU
3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Phí môi giới được Bên B
thanh toán cho Bên A ……….. lần bằng ……….. (tiền mặt,…) trong vòng ………..
(……………….) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã
đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. (………..)
ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
ĐIỀU
4: THỜI GIAN THỰC HIỆN MÔI GIỚI
Từ ngày…… tháng …. năm
…. đến ngày …. tháng … năm …… ;
Hết thời hạn này hai
bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU
5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ
của Bên A:
a) Quyền:
- Công ty được hưởng
hoa hồng môi giới khi khách hàng là bên
thứ 3 ký hợp đồng mua/ bán bất động sản giữa nhà đầu tư với khách hàng.
- bên A được chia lợi
nhuận theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
- Được nhận ………….% (……
phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách
hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
- Thuê tổ chức, cá nhân
môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua/bán bất động sản trong phạm vi hợp
đồng môi giới mua/bán bất động sản với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước
Bên B về kết quả môi giới.
- Được nhận cọc, thu hộ
dùm tiền cho bên B.
- Bên B phải chịu các
chi phí phát sinh trong hợp đồng.
- Khi công ty yêu cầu
nhà đầu tư bán chốt lời, thì nhà đầu tư phải bán cho khách hàng ngay.
b) Nghĩa vụ:
- Hợp tác với bên B
trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
- Cung cấp đầy đủ và kịp
thời cho bên B những giấy tờ liên quan.
- Thực hiện công việc
như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;
- Báo cho bên B biết về
tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
5.2. Quyền và nghĩa vụ
của Bên B:
a) Quyền:
- Yêu cầu Bên A cung cấp
hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.
- Được nhận …………%
(……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc
khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
- Được hưởng lợi nhuận
phần trăm như các bên ký kết.
b) Nghĩa vụ:
- Bên B phải thanh toán
các chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc mua/bán bất động sản trên.
- Công ty đưa thông tin
giới thiệu cho bên B đến căn thứ 3 mà Bên
B không mua thì sẽ không nằm trong danh sách nhà đầu tư của công ty.
- Hợp tác với bên A
trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
- Ký hợp đồng mua/bán bất
động sản trực tiếp với người bán/người mua do bên A giới thiệu. Chịu tất cả các
chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước
hoặc theo thỏa thuận với người bán.
- Thanh toán phí môi giới
cho bên A theo Điều 2 của hợp đồng;
- Khi đến xem nhà mà biết
địa chỉ nhà đất sau đó tự đến giao dịch với chủ nhà không thông qua bên A thì vẫn
phải trả phí môi giới cho bên A.
- Khi đến thời gian bán chốt lời như công ty (bên
A) thông báo thì bên B phải bán, nếu Bên B không đồng ý bán vào thời điểm này
thì công ty sẽ không còn trách nhiệm về lợi nhuận của bên B.
ĐIỀU
6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Trường hợp Bên B
không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên
A theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi chậm
thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc
chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. )
ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
và Bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới
thành công.
- Trường hợp Bên A
không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa
thuận thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho Bên
A bất kỳ khoản phí nào.
- Nếu bên B đơn phương
chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn
phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền
phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU
7: THỎA THUẬN CHUNG
7.1. Tất cả các chi phí
liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.
7.2. Giao dịch được coi
là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt
cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy
thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động
môi giới.
7.3. Trong thời gian thực
hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do
vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng
………. % (…………… phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.
7.4. Khách hàng của bên
A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc
khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc
giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký
hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên
trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.
7.5. Giá bán bất động sản
theo Điều 1 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán lời ).
7.6. Trường hợp bên A
giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán lời nhưng
bên B không bán thì coi như bên A đã thực
hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh toán cho bên A:……% (……………… phần trăm)
trên giá bán thực tế.(Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản
của Bên B hoặc sau ……… (…………..) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng
Bên B không nhận tiền đặt cọc).
ĐIỀU
8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Các bên cam kết cùng
nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc
các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận
được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
Mọi phát sinh, thay đổi phải bằng phụ lục
hợp đồng. Phụ lục hợp đồng hoặc các văn bản đính kèm hợp đồng là một phần không
tách rời hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và kết
thúc khi các bên hoàn thành xong quyền và nghĩa vụ.
Hợp đồng được lập thành
………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI
DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên đóng dấu) (Ký
tên đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
PHỤ
LỤC HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Số: …………….)
Căn cứ Hợp
đồng số ......................ngày ......................giữa Công
ty..................và ông/bà:........................
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): ………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Fax: ………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………
Tài khoản số:………………………………………………
Do ông (bà): ……………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………… làm
đại diện
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………………… Năm
sinh:………
CMND số: …………………… Ngày
cấp ……………….. Nơi cấp……………
Hộ khẩu:……………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………
………………………………………………………………………
b) Trường hợp là đồng chủ sở
hữu:
Ông: ………………………………………… Năm
sinh: ……………………………………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ………………..………………….
Hộ khẩu:…………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………
Điện thoại:……………………………
Và
Bà:………………… Năm
sinh: ……………………………………………………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi
cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu:……………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất
động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký Phụ lục hợp
đồng với những nội dung sau:
Điều
1: ......................................................................................
Điều
2:......................................................................................
Điều 3:...................................
Phụ lục này là một phần không tách rời hợp đồng số:....................
Bên A BÊN
B
|